Từ khi sinh ra đến lúc trưởng thành chúng ta từng bước tham gia vào các tổ chức giáo dục (educational organizations) nhưng liệu chúng ta đã biết tất cả các cấp độ giáo dục cũng như các từ vựng có liên quan trong việc học được gọi tên thế nào trong tiếng anh chưa?

Từ vựng tiếng anh về học tập

Ở thời hiện đại, do cuộc sống bận rộn nên các cha mẹ thường gởi con cái đi học rất sớm. Trước khi chính thức vào học tập theo hệ thống giáo dục của nhà nước, trẻ con được gởi vào các trường pre-schools (các trường trước cấp 1) bao gồm nursery (nhà trẻ)kindergarten (mẫu giáo).

Đến khi 6 tuổi, chúng ta bắt đầu bước vào lớp học đầu tiên tại primary/elementary school (trường tiểu học). Sau khi hoàn thành fifth grade (lớp 5) chúng ta bước vào secondary/middle school (trường cấp 2, trung học cơ sở). Ở Việt Nam trường trung học cơ sở sẽ có 4 khối từ lớp 6 đến 9, nhưng hầu hết các trường ở các nước phương tây chỉ dạy lớp 6 đến lớp 8 trong trường cấp 2. Và các lớp còn lại dài đến lớp 12 sẽ được gọi là high school (trường trung học phổ thông).

Sau khi tốt nghiệp trung học, chúng ta sẽ phải take the national entrance exam (thi đại học)submit/send in an application to colleges/universities (nộp hồ sơ vào các trường cao đẳng/đại học) và chờ kết quả xét tuyển.

Ở một số trường, nếu bạn get good grades (có điểm cao) ở trường phổ thông hoặc kì thi đại học, bạn sẽ be/get awarded a scholarship (được học bổng) và không phải pay the tuition (đóng học phí). Trong khi giảng viên give the lecture (giảng bài) chúng ta phải take notes (ghi chú) để có thể ôn bài lại ở nhà.

Trong các môn học chúng ta phải give/make presentations (thuyết trình) hoặc do research (làm nghiên cứu)write an essay/an assignment/a report (viết luận/bài tập/báo cáo). Sau khi hoàn thành bài tập chúng ta hand in the work (nộp bài) để được giảng viên grade the assignment (chấm điểm)give feedback (cho nhận xét). Chúng ta có thể pass the exam (vượt qua kì thi) hoặc fail the exam (trượt kì thi) cho từng môn. Môn nào khó quá chúng ta có thể withdraw from/drop the course (rút khỏi khoá học).

Khi học cao đẳng/đại học, college students/undergraduates (sinh viên) phải choose a major/concentration (chọn chuyên ngành). Và khi graduate from college/university (tốt nghiệp) chúng ta sẽ được trao diploma/degree (văn bằng). Trong đó sinh viên đại học tốt nghiệp sẽ được nhận bachelor’s degree (bằng cử nhân), graduate students (sinh viên cao học) sẽ được nhận master’s degree (bằng cao học) và cao hơn là doctorate/Ph.D. (bằng tiến sĩ).