Sau khi dày công học tập ở ghế nhà trường, một số bạn sẽ chọn đi làm, nhưng một số bạn khác lại chọn việc kinh doanh cho bản thân. Để có thể hoà nhập vào môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế, chắc hẳn một số từ và cụm từ dưới đây sẽ rất có ích cho chúng ta trong lúc khởi nghiệp (start-up).

Từ vựng về kinh doanh

Nếu chúng ta don’t want to work for someone else (làm việc cho người khác), chúng ta có thể go into business for ourselves (tự kinh doanh). Chúng ta có thể open/set up/establish a company (thành lập công ty) trong an industry/a field (một ngành kinh doanh/lĩnh vực) mà mình yêu thích.

Và dĩ nhiên trước khi muốn mở một công ty thì việc đầu tiên phải làm là do market research (nghiên cứu thị trường) để xem xem liệu there’s a need for your product or service (thị trường có nhu cầu về sản phẩm hoặc dịch vụ) đó hay không. Vào những năm đầu thông thường công ty sẽ operate at a loss (lỗ), nhưng sau đó công ty sẽ start to break even (bắt đầu hoà vốn). Nếu there’s tough competition (có cạnh tranh khốc liệt) và công ty của bạn không thể gain market share (giành thị phần), thì công ty của bạn sẽ run the risk of going bankrupt (có nguy cơ phá sản).

Nếu tiền thu từ sales (doanh thu) lớn hơn expenses (chi phí), có nghĩa là bạn đang make a profit (có lợi nhuận). Và khi chúng ta mở rộng công ty chúng ta cần phải make a deal (thỏa thuận kinh doanh) với những công ty khác. Và thông thường representatives (những người đại diện) của hai công ty sẽ sign a contract (ký hợp đồng). Và trong hợp đồng nêu rõ each party’s rights and responsibilities (quyền và nghĩa vụ của mỗi bên).

Khi chúng ta muốn launch a new product (tung ra một sản phẩm mới), chúng ta phải cung cấp excellent customer service (dịch vụ khách hàng tốt). Nếu không khách hàng sẽ buy from a rival company (mua hàng từ công ty đối thủ). Run/manage a business (quản lý, điều hành công ty) không phải là việc dễ làm, nhưng doanh nghiệp có thể take off (thành công) khi hội đủ nhiều yếu tố như luck (may mắn), good skills (có kỹ năng tốt)hard work (làm việc chăm chỉ). Và business is booming là câu dùng để chỉ khoảng thời gian hoàng kim bùng nổ của một doanh nghiệp nào đó.