Deny là phủ nhận, chối.

Khi ta “deny” một cáo trạng, một lời buộc tội hoặc một lời tuyên bố thì có nghĩa ta nói rằng, điều đó không đúng sự thật.

Các cấu trúc thường gặp khi đi kèm với “deny”.

1. Deny something

The department denies responsibility for what occurred. (Phòng ban từ chối trách nhiệm cho những gì đã xảy ra.)

2. Deny (that) + mệnh đề

A spokesman denied that the company had acted irresponsibly. (Người phát ngôn phủ nhận việc công ty đã hành động không có trách nhiệm.)

3. Deny + V_ing

He still denies murdering his wife. (Anh ta vẫn chối việc đã giết vợ mình.)

 

Refuse có nghĩa là cự tuyệt, khước từ, từ chối.

Refuse dùng để từ chối một việc mà người khác yêu cầu hoặc nhờ bạn làm. Refuse cũng được dùng trong trường hợp khước từ việc cho người khác điều mà họ muốn.

Các cấu trúc của “refuse”

1. Refuse (someone) something

They refused him a visa. (Họ từ chối cấp thị thực cho anh ấy.)

She would never refuse her kids anything. (Cô ấy không bao giờ khước từ con của cô ấy thứ gì.)

They refused his application for admission to university. (Họ từ chối đơn xin nhập học vào trường đại học của anh ấy.)

2. Refuse to do something

She refused to answer any questions about the problem. (Cô ấy từ chối trả lời các câu hỏi về vụ việc.)