Shouldvà Ought to: nên làm gì. Nhưng should thì thông dụng hơn: You should take the baby to the doctor’s. ◇ I ought to give up smoking. Trong câu hỏi, shouldthường được dùng hơn là ought to: Should I put cool water on a burn? Ought I to put cool water on a burn?Had better I put cool water on a burn?
Had better: tốt hơn nên làm gì (trong tình huống đang xảy ra ở hiện tại): We’d better hurry or we’ll miss the train.
Để hình thành cấu trúc quá khứ: should have + p.p hoặc ought to have + p.p (đáng lẽ ra nên): She should have asked for some help.◇ You ought to have been more careful.
should not hay shouldn't (và ought not to hoặc oughtn't to, ít gặp ở Anh-Mĩ và trang trọng ở Anh-Anh ): không nên làm gì: You shouldn’t drive so fast.
should not have hoặc shouldn't have (và ít dùng hơn là ought not to have hoặc oughtn’t to have): đáng lẽ ra không nên làm gì (trong quá khứ): I’m sorry, I shouldn’t have lost my temper.
LeeRit giới thiệu cùng bạn
Học tiếng Anh cùng Tiếng Anh Mỗi Ngày:
Cải thiện kỹ năng nghe (Listening)
Nắm vững ngữ pháp (Grammar)
Cải thiện vốn từ vựng (Vocabulary)
Học phát âm và các mẫu câu giao tiếp (Pronunciation)
Chia sẻ suy nghĩ hay Viết câu hỏi của bạn về bài viết