Trong series này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những cách diễn đạt về việc nhớ, quên, và gợi nhớ.
Những cách diễn đạt về gợi nhớ:
- Don't forget to... / Remember to...
Đừng quên... / Hãy nhớ...
Ví dụ: Don't forget to lock the front door. = Đừng quên khoá cửa trước nhé.
- You won't forget to do it, will you?
Bạn sẽ không quên làm đó chứ?
- Could I remind you to...? / I'd like to remind you about...
Tôi xin được phép nhắc bạn về việc...
Ví dụ: I'd like to remind you about taking your shoes off before entering the house. = Tôi xin được phép nhắc các bạn về việc cởi giày trước khi vào căn nhà này.
- You haven't forgotten about..., have you?
Bạn chưa quên việc... đó chứ?
Ví dụ: You haven't forgotten about picking up your sister from school, have you? = Bạn chưa quên việc đi đón em gái đi học về đó chứ?
- I hope you haven't forgotten to...
Tôi hy vọng bạn chưa quên...
Ví dụ: I hope you haven't forgotten to inform John about the flight delay. = Tôi hy vọng bạn chưa quên báo cho John biết về bị hoãn chuyến bay.
- Keep in mind that...
Hãy luôn nhớ rằng...
Ví dụ: Please keep in mind that he does not hear too well anymore, so you may have to speak more loudly. = Xin hãy luôn nhớ rằng, ông ấy không còn nghe rõ nữa, nên bạn sẽ có thể phải nói lớn hơn.
LeeRit.com
Chia sẻ suy nghĩ hay Viết câu hỏi của bạn về bài viết