Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu một số câu nói thường dùng liên quan đến vấn đề việc làm, công việc.
- To bring home the bacon
Kiếm tiền cho gia đình
VD: It’s his responsibility to bring home the bacon. = Trách nhiệm của anh ta chính là kiếm tiền cho gia đình.
- To balance the books
Cân bằng sổ sách
VD: The accountant couldn’t figure out the profit and loss until after they had balanced the books. = Nhân viên kế toán không thể làm rõ được lãi lỗ cho tới khi họ đã cân bằng sổ sách.
- A bean-counter
Cách nói thường dân chỉ một nhân viên kế toán
VD: The bean-counter told us we had to reduce our budgets. = Nhân viên kế toán nói rằng chúng ta buộc phải hạ ngân sách.
- To crack the whip
Khiến ai đó làm việc chăm chỉ hơn bằng hình thức khắc khe
VD: We finished the project on time, but only because I really cracked the whip. = Chúng ta hoàn thành dự án đúng giờ, nhưng đó là bởi vì tôi đã tỏ ra rất khắc khe.
- A dead end job
Một việc làm sống qua ngày, không có cơ hội thăng tiến
VD: He was a very ambitious man, and clearly didn’t fit in that dead-end job. = Anh ta là một người rất có ý chí, và rõ ràng là không thích hợp cho cái công việc sống qua ngày đó.
- To get the sack
Bị đuổi việc
VD: She was always late for work and eventually got the sack. = Cô ấy luôn đi làm trễ và cuối cùng thì cũng bị đuổi.
- To sweat blood and tears
Làm việc rất chăm chỉ, cực nhọc
VD: She sweated blood and tears to finish the paperwork on time. = Cô ấy làm việc cực kỳ chăm chỉ để hoàn thành giấy tờ đúng thời hạn.
- Jack/Jill of all trades, master/mistress of none
Chỉ một người có nhiều kỹ năng nhưng không xuất sắc trong bất kỳ cái nào
VD: She knows about a lot of stuffs but not much about what she was assigned to. A real Jill of all trades, mistress of none. = Cô ấy biết rất nhiều thứ nhưng không nhiều về thứ mà cô ấy được đảm nhiệm làm. Một người bá nghệ nhưng không có nghệ nào đặc sắc.
Chia sẻ suy nghĩ hay Viết câu hỏi của bạn về bài viết