Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu một số từ chỉ những ngày lễ lớn trên thế giới.

 

  • Ramadan: Tháng tuyệt thực của người Hồi Giáo (tháng 9 theo lịch hồi giáo)

It was during the Ramadan so he couldn’t go out for dinner. = Lúc đó đang là tháng tuyệt thực nên anh ta không thể đi ăn tối.

 

  • New Year’s Day: Ngày 1 đầu năm (Tết dương lịch/Tết Tây)

People are counting down to the start of the New Year’s Day. = Mọi người đang đếm ngược đến Tết Tây.

 

  • Haji: Lễ hành hương đến Mecca ở Ả Rập Xê Út (tháng 12 theo lịch Hồi giáo)

Muslim people from all over the world came here to join in the Haji. = Người Hồi giáo từ khắp nơi trên thế giới tới đây để tham gia vào lễ Haji,

 

  • Easter: Lễ phục sinh

The Easter day is meant to celebrate the resurrection of Jesus Christ. = Ngày lễ phục sinh là để chào mừng sự hồi sinh của chúa Giê-xu.

 

  • April Fool’s Day: Ngày cá tháng tư

Jack’s a gullible person, so he’s not gonna do very well on April Fool’s Day. = Jack là một con người dễ tin, cho nên anh ta sẽ không chịu nổi ngày cá tháng tư đâu.

 

  • Valentine’s Day: Lễ tình nhân

He’s still hasn’t figured out where to take his girlfriend to on Valentine’s Day. = Anh ta vẫn chưa biết nên đưa bạn gái của mình đi đâu vào ngày lễ tình nhân.

 

  • Lunar New Year: Tết nguyên đán / âm lịch

In Vietnam people usually give each other presents in the form of money on Lunar New Year. = Ở Việt Nam người ta thường tặng nhau tiền lì xì vào Tết nguyên đán.