Một hoạt động thường ngày của người dân Anh là lái xe hơi. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về những hành động có thể làm khi lái xe nhé!

  • indicate

xi nhan: bật đèn tín hiệu để ra hiệu rẽ trái hay rẽ phải

Ví dụ: You must indicate your intention to change lane if other vehicles are present. = Bạn phải bật đèn tín hiệu để chuyển làn khi có mặt cái phương tiện khác.

  • pull out

lái ra: bắt đầu lái xe ra khỏi lề đường để ra đường

Ví dụ: A car pulled right out in front of me. = Một chiếc xe lái ra ngay trước mặt tôi.

  • drive off

lái xe đi: lái xe rời khỏi một nơi hay một người nào đó

Ví dụ: My parents stood and waved as I drove off. = Cha mẹ tôi đứng vẫy tay khi tôi lái xe đi.

  • pull over

tấp xe vào lề đường

Ví dụ: Stacy pulled over to the side of the road and waited for the traffic to thin. = Stacy tấp xe vào lề đường và đợi cho bớt kẹt xe.

  • speed up

tăng tốc

Ví dụ: Please speed up. We are late. = Làm ơn lái xe nhanh lên, chúng ta trễ giờ rồi.

  • slow down

giảm tốc độ

Ví dụ: Please slow down. You're going too fast! = Làm ơn lái chậm lại, anh đang chạy nhanh quá đấy!

  • step on it

nhấn ga

Ví dụ: If I step on it, I can still arrive on time.

  • slam the brakes on

đạp phanh / đạp thắng

Ví dụ: The driver in front of me slammed his brakes on and I nearly ran into him. = Tài xế xe phía trước đạp phanh gấp làm tôi suýt nữa thì đụng vào.

  • have a near miss

gần gặp tai nạn (với một phương tiện khác)

Ví dụ: I had a near miss with a bike while driving home. = Trên đường về nhà tôi suýt nữa thì gây tai nạn với một người đi xe đạp.

  • get pulled over

bị (cảnh sát giao thông) dừng xe

Ví dụ: I got pulled over by a police officer a few days ago. = Tôi bị cảnh sát dừng xe mấy hôm trước.

 

Quang Phạm

LeeRit.com