Trong phấn này, các bạn sẽ làm quen với một vài cụm từ và thành ngữ tiếng Anh mà các bạn sẽ bắt gặp thường xuyên trong môi trường làm việc. 

1. Bite off more than one can chew

Bite off more than one can chew/Ôm đồm nhiều việc quá sức mình

Bite off more than one can chew - Ôm đồm quá nhiều công việc

Fred is stressed. I think he has bitten off more than he can chew. (=he has taken more responsibilities than he can handle)

Fred đang bị căng thẳng. Tôi nghĩ là anh ta đã quá ôm đồm rồi. (=anh ta đã nhận nhiều nhiệm vụ hơn khả năng giải quyết của mình)

Một thành ngữ khác tương đương với thành ngữ trên là have a lot/too much on your plate. Thành ngữ này cũng mang nghĩa là có quá nhiều việc để giải quyết.

2. Fill in for someone

fill in for someone - tạm thay thế cho ai đó đang đi làm công việc khác

Fill in for someone - Tạm thay thế cho ai đó đang đi làm công việc khác

While I was attending the training session, Phil filled in for me. (=do my work/take over my job and responsibilities)

Khi tôi đang tham dự khóa đào tạo thì Phil sẽ thế chỗ tôi. (=làm thay công việc của tôi/đảm nhận các nhiệm vụ của tôi)

3. In the black

in the black - hoạt động kinh doanh đang có lợi nhuận

In the black - Hoạt động kinh doanh đang có lợi nhuận

Our company has been in the black all year. (=has been profitable)

Hoạt động kinh doanh của công ty chúng tôi đạt lợi nhuận suốt cả năm qua.

4. In the red

in the red - hoạt động kinh doanh bị thua lỗ

In the red - Hoạt động kinh doanh bị thua lỗ

Tại sao lại là "in the red"? Theo quy ước kế toán, những khoản lỗ sẽ bị đánh dấu đỏ. Do vậy, khi một công ty có những khoản màu đỏ như vậy thì có nghĩa là công ty đó đang bị thua lỗ.

Our division in traditional markets like the US and Europe have been in the red for three years. (=has not been making any money/losing money)

Phân hiệu ở các thị trường truyền thống như Mỹ và châu Âu đang bị lỗ suốt ba năm nay.

5. Sleep on something

sleep on something - suy nghĩ kỹ về vấn đề gì đó trước khi trả lời

Sleep on something - Suy nghĩ kỹ về vấn đề gì đó trước khi trả lời

That's a good idea. Let me sleep on it. (=let me think about it about it and I will get back to you with my decision)

Ý tưởng đó rất hay. Hãy để tôi suy nghĩ kỹ về vấn đề gì đó trước khi trả lời.

6. Get the ball rolling

get the ball rolling -  khởi động một công việc hoặc dự án

Get the ball rolling -  Khởi động một công việc hoặc dự án

We really need to get the ball rolling (= start something) on this project. The deadline is in June, and it's already April.

Chúng ta cần phải khởi động dự án này ngay. Hạn chót là tháng Sáu mà bây giờ đã là tháng Tư rồi.