Tuần này, chúng ta sẽ cùng nhau xem qua một số cụm từ phổ biến trong công việc mà chúng ta thường gặp hàng ngày nhé.

Chúng ta bắt đầu một công việc bằng cách nộp đơn xin việc.

  • To apply for a job: nộp đơn xin việc
  • A part-time job: công việc bán thời gian
  • A full-time job: công việc toàn thời gian
  • A job interview: phỏng vấn xin việc
  • To get/receive the job offer: nhận được lời mời vào làm việc

Sau khi chúng ta được nhận vào công ty, thông thường sẽ phải qua quá trình đào tạo, thử việc

  • A training course: khóa đào tạo
  • To be on probation: đang trong quá trình thử việc

Công việc của bạn có thể sẽ phải làm theo ca hoặc tăng ca

  • A nine-to-five job: công việc làm giờ hành chính từ 9h sáng đến 5h chiều
  • To work in shifts: làm việc theo ca
  • To work overtime: tăng ca

Trong quá trình làm việc nếu bạn làm tốt công việc bạn sẽ được tăng lương hoặc thăng thức

  • To get a raise: được tăng lương
  • To get a promotion: được thăng chức

Nếu bạn làm việc không tốt có thể bạn sẽ bị sa thải

  • To be dismissed = To be fired = To get fired = To be sacked = To get the sack = To get the chop: bị sa thải/đuổi việc

Còn khi bạn muốn nhảy việc thì bạn phải

  • To hand in one's notice: nộp đơn xin nghỉ việc
  • To resign = to leave a job = to quit a job: thôi việc

Nếu sau khi bạn nghỉ việc nhưng vẫn chưa tìm được công việc mới bạn sẽ rơi vào tình trạng

  • To be unemployed = to be out of work: thất nghiệp

Và đừng để bản thân rơi vào tình trạng sau đây nhé

  • To be on the dole: sống nhờ vào tiền trợ cấp thất nghiệp